Bán hệ thống xử lý nước sạch Công nghệ EDI
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Bán hệ thống xử lý nước sạch Công nghệ EDI
Bán hệ thống xử lý nước sạch Công nghệ EDI
Thiết bị lọc nước, Xử lý nước sạch, thay thế thiết bị trao đổi ion hỗn hợp của công nghệ xu ly nuoc truyền thống. Trong công nghệ EDI, nước cấp yêu cầu có điện trở suất 0.025-0.5MΩ•cm, thiết bị thẩm thấu ngược hoàn toàn có thể đáp ứng yêu cầu. Nước siêu sạch qua công nghệ EDI có điện trở suất lên đến 18MΩ•cm trở lên
Đặc điểm thiết bị EDI
Công nghệ EDI(thiết bị xửu lý nước EDI) không cần đến hoá chất để khôi phục chức năng hạt nhựa trao đổi ion trong công nghệ xử lý nước truyền thống. Đặc điểm chủ yếu của nó như sau:
• Liên tục hoạt động, chất lượng nước sạch ổn định
• Dễ thực hiện điều khiển tự động
• Không cần dùng hoá chất
• Không vì tuần hoàn khôi phục mà ngưng máy
• Tiết kiệm nước dùng khôi phục và thiết bị xu ly nuoc bẩn
• Hiệu suất sản xuất nước cao (đạt 95%) • Không cần thiết bị cất giữ, pha loãng axit
• Chiếm ít diện tích
• Sự dụng an toàn, tránh công nhân tiếp xúc axit
• Giảm chi phí vận hành và bảo dưỡng
• Thiết bị đơn chiếc, có thể linh hoạt kết hợp lắp đặt với lượng nước sạch khác nhau
• Lắp đặt đơn giản, chi phí ít
• Đầu tư thiết bị ban đầu lớn
So sánh thiết bị EDI và thiết bị trao đổi ion hỗn hợp
Thiết bị EDI và thiết bị trao đổi ion hỗn hợp đều là thiết bị xử lý nước tinh trong hệ thống xu ly nuoc, chúng ta hãy so sánh chất lượng nước, vốn đầu tư ban đầu, chi phí vận hành của chúng để thấy tính ưu việt của ứng dụng thiết bị EDI trong xử lý nước.
(1) Chất lượng nước
Thiết bị EDI có tính liên tục nên chất lượng nước sạch ổn định, điện trở suất lên đến18.25MΩ•cm, đạt tiêu chuẩn nước siêu sạch. Thiết bị trao đổi ion hỗn hợp có tính gián đoạn, sau khi khôi phục thì chất lượng nước sạch tốt nhưng trước khi khôi phục thì chất lượng nước kém.
(2) Vốn đầu tư ban đầu
So với thiết bị trao đổi ion hỗn hợp thì thiết bị EDI cần vốn đầu tư lớn hơn khoảng 20%, nhưng thiết bị trao đổi ion hỗn hợp cần thiết bị cất giữ axit, thêm axit và thiết bị xử lý nước thải. Nhân công bảo dưỡng, thay hạt nhựa trao đổi (khoảng 2 người) cũng ước khoảng 10%. Cùng với việc nâng cao kỹ thuật và sản xuất theo lô thì vốn đầu tư ban đầu của thiết bị EDI cũng ít dần và thiết bị này chiếm ít diện tích nhà xưởng.
(3) Chi phí vận hành
Chi phí vận hành bao gồm: chi phí điện: EDI mất 0.5kwh/t nước, thiết bị trao đổi ion hỗn hợp mất 0.35kwh/t nước, dung dịch thuốc ( chỉ có thiết bị trao đổi ion hỗn hợp mất), chi phí khấu hao (ngang nhau). Ngoài ra chi phí vận hành của thiết bị trao đổi ion hỗn hợp cao hơn thiết bị EDI (mất chi phí mua thiết bị lưu giữ, pha axit, mua dung dịch...). Nói tóm lại trong quá trình vận hành giá thành sản xuất nước của thiết bị EDI là khoảng 48,600 đồng/m3 nước, giá vận hành thiết bị trao đổi ion hỗn hợp là 86,400 đồng/m3. Như vậy thiết bị EDI trong 1-2 năm có thể thu hồi lại vốn đầu tư.
Ứng dụng kỹ thuật EDI
Thiết bị EDI thường được dùng trong ngành:
1, Ngành sản xuất dược phẩm, ngành vi điện tử, ngành công nghiệp phát điện, phòng thực nghiệm.
2, Công nghiệp rửa, phun bề mặt, công nghiệp điện phân.
3, Sản xuất linh kiện điện tử, pcb, IC.
4, Nguyên vật liệu siêu sạch, chất hoá học siêu sạch.
5, Phòng thí nghiệm
6, Xử lý đánh bóng bề mặt ôtô, đồ điện gia dụng...
7, Sản phẩm quang điện
8, Các sản phẩm tinh xảo kỹ thuật cao khác.
http://locnuocro.com.vn/thiet-bi-loc-nuoc/
Thiết bị lọc nước, Xử lý nước sạch, thay thế thiết bị trao đổi ion hỗn hợp của công nghệ xu ly nuoc truyền thống. Trong công nghệ EDI, nước cấp yêu cầu có điện trở suất 0.025-0.5MΩ•cm, thiết bị thẩm thấu ngược hoàn toàn có thể đáp ứng yêu cầu. Nước siêu sạch qua công nghệ EDI có điện trở suất lên đến 18MΩ•cm trở lên
Đặc điểm thiết bị EDI
Công nghệ EDI(thiết bị xửu lý nước EDI) không cần đến hoá chất để khôi phục chức năng hạt nhựa trao đổi ion trong công nghệ xử lý nước truyền thống. Đặc điểm chủ yếu của nó như sau:
• Liên tục hoạt động, chất lượng nước sạch ổn định
• Dễ thực hiện điều khiển tự động
• Không cần dùng hoá chất
• Không vì tuần hoàn khôi phục mà ngưng máy
• Tiết kiệm nước dùng khôi phục và thiết bị xu ly nuoc bẩn
• Hiệu suất sản xuất nước cao (đạt 95%) • Không cần thiết bị cất giữ, pha loãng axit
• Chiếm ít diện tích
• Sự dụng an toàn, tránh công nhân tiếp xúc axit
• Giảm chi phí vận hành và bảo dưỡng
• Thiết bị đơn chiếc, có thể linh hoạt kết hợp lắp đặt với lượng nước sạch khác nhau
• Lắp đặt đơn giản, chi phí ít
• Đầu tư thiết bị ban đầu lớn
So sánh thiết bị EDI và thiết bị trao đổi ion hỗn hợp
Thiết bị EDI và thiết bị trao đổi ion hỗn hợp đều là thiết bị xử lý nước tinh trong hệ thống xu ly nuoc, chúng ta hãy so sánh chất lượng nước, vốn đầu tư ban đầu, chi phí vận hành của chúng để thấy tính ưu việt của ứng dụng thiết bị EDI trong xử lý nước.
(1) Chất lượng nước
Thiết bị EDI có tính liên tục nên chất lượng nước sạch ổn định, điện trở suất lên đến18.25MΩ•cm, đạt tiêu chuẩn nước siêu sạch. Thiết bị trao đổi ion hỗn hợp có tính gián đoạn, sau khi khôi phục thì chất lượng nước sạch tốt nhưng trước khi khôi phục thì chất lượng nước kém.
(2) Vốn đầu tư ban đầu
So với thiết bị trao đổi ion hỗn hợp thì thiết bị EDI cần vốn đầu tư lớn hơn khoảng 20%, nhưng thiết bị trao đổi ion hỗn hợp cần thiết bị cất giữ axit, thêm axit và thiết bị xử lý nước thải. Nhân công bảo dưỡng, thay hạt nhựa trao đổi (khoảng 2 người) cũng ước khoảng 10%. Cùng với việc nâng cao kỹ thuật và sản xuất theo lô thì vốn đầu tư ban đầu của thiết bị EDI cũng ít dần và thiết bị này chiếm ít diện tích nhà xưởng.
(3) Chi phí vận hành
Chi phí vận hành bao gồm: chi phí điện: EDI mất 0.5kwh/t nước, thiết bị trao đổi ion hỗn hợp mất 0.35kwh/t nước, dung dịch thuốc ( chỉ có thiết bị trao đổi ion hỗn hợp mất), chi phí khấu hao (ngang nhau). Ngoài ra chi phí vận hành của thiết bị trao đổi ion hỗn hợp cao hơn thiết bị EDI (mất chi phí mua thiết bị lưu giữ, pha axit, mua dung dịch...). Nói tóm lại trong quá trình vận hành giá thành sản xuất nước của thiết bị EDI là khoảng 48,600 đồng/m3 nước, giá vận hành thiết bị trao đổi ion hỗn hợp là 86,400 đồng/m3. Như vậy thiết bị EDI trong 1-2 năm có thể thu hồi lại vốn đầu tư.
Ứng dụng kỹ thuật EDI
Thiết bị EDI thường được dùng trong ngành:
1, Ngành sản xuất dược phẩm, ngành vi điện tử, ngành công nghiệp phát điện, phòng thực nghiệm.
2, Công nghiệp rửa, phun bề mặt, công nghiệp điện phân.
3, Sản xuất linh kiện điện tử, pcb, IC.
4, Nguyên vật liệu siêu sạch, chất hoá học siêu sạch.
5, Phòng thí nghiệm
6, Xử lý đánh bóng bề mặt ôtô, đồ điện gia dụng...
7, Sản phẩm quang điện
8, Các sản phẩm tinh xảo kỹ thuật cao khác.
http://locnuocro.com.vn/thiet-bi-loc-nuoc/
sansan25898- Thiếu Úy
- Tổng số bài gửi : 354
Tuổi : 26
Đăng ký ngày : 12/12/2016
Danh tiếng : 0
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết